Bà i táºp 1: Chá»�n True (Ä�úng) hoặc False (Sai) vá»›i các câu sau
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cách đọc theo Anh - Anh: Theo văn phong này, bạn sử dụng mạo từ “the” trước ngày.
VD: April 5, 2023 – April the fifth, two thousand and twenty three.
Cách đọc theo Anh - Mỹ: Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định.
VD: April 5, 2023 - April fifth, two thousand and twenty three.
Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
Dưới đây là cách đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Qua bảng này, bạn sẽ nắm được thứ hai, thứ ba, thứ tư,... đọc trong tiếng Anh là gì, viết tắt viết đủ như thế nào,...
Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:
The days of the week - Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 - Chủ nhật.
Weekdays - Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 - Thứ 6
Và Weekend - Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.
# H�i v� các hoạt động và o ngà y hôm đó
Câu h�i: What subjects do you have on + day? (Và o thứ …, bạn có những môn nà o?)
Câu trả lá»�i: On …, I have + …. (Và o thứ …, tôi có môn …)
What subjects do you have on Thursday? (Và o thứ 5, bạn có những môn nà o?)
I have Maths, Chemistry and Biology. (Tôi có môn Toán, Hoá và Sinh)
Câu h�i: Where do you have to go on + day? (Và o thứ … bạn có phải đi đâu không?)
Câu trả lá»�i: On …, I have to go to … (Và o thứ …, tôi phải Ä‘i tá»›i …)
Where do you have to go on Saturday? (Và o thứ 7, bạn có phải đi đâu không?)
On Saturday, I have to go to cinema (Thứ 7, tôi phải đến rạp phim rồi)
Câu h�i: What do you have to do on + day? (Và o thứ mấy, bạn phải là m gì?)
Câu trả lá»�i: On …, I have to + … (Và o thứ …, tôi phải …)
What do you have to do on Friday? (Bạn phải là m gì và o thứ Sáu?)
On Friday, I have to go to art class. (Và o thứ Sáu, tôi cần phải tá»›i lá»›p mỹ thuáºt.)
Quy tắc: Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
Hình thức viết theo Anh - Anh là day/month/year trong khi Anh - Mỹ là month/day/year.
Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh - Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh - Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.
Các Ngà y Trong Tuần Bằng Tiếng Anh: Cách viết, đ�c chuẩn
Nếu bạn cảm thấy thiếu tá»± tin trong khả năng Ä‘á»�c chÃnh xác hoặc viết theo tiêu chuẩn, hoặc lo lắng vì không thể ghi nhá»› từ vá»±ng vá»� các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh, hãy tham khảo ngay bà i viết nà y. Trong bà i viết nà y, NativeX đã hÆ°á»›ng dẫn chi tiết và đầy đủ để giúp bạn cải thiện kỹ năng viết, phát âm và há»�c từ vá»±ng liên quan đến các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
→ Một số từ vựng liên quan tới ngà y trong tuần
Ngoà i các từ tiếng Anh chỉ các ngà y trong tuần từ Thứ Hai đến Chủ Nháºt, còn có những từ tổng quát để miêu tả má»™t số ngà y, dÆ°á»›i đây là danh sách các loại từ vá»±ng đó:
Weekdays (n) /ˈwi�k.deɪ/: Các ngà y trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Weekend (n) /ˌwi�kˈend/: Cuối tuần
Days of the week (n) /Deɪz É™v ðə wiË�k./: Tất cả các ngà y trong tuần từ thứ 2 đến chủ nháºt
Giới từ “Since” và “For” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian
“Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
VD: We’ve lived in New York since 1999.
I’ve been studying English for two hours.
→ Từ vựng và cách viết tắt các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh
�ôi khi bạn có thể quên đi việc thứ Hai được viết tắt là gì? Hoặc cách đ�c tên các ngà y trong tuần, mặc dù đã quen mắt nhưng vẫn không thể ghi nhớ? Hãy cùng NativeX tìm hiểu chi tiết v� cách viết tắt của các ngà y trong tiếng Anh cũng như cách đ�c chúng!
Monday (MON) (n) /ˈmʌn.deɪ/ : Thứ 2
Tuesday (TUE) (n) /ˈtu�z.deɪ/ : Thứ 3
Wednesday (WED) /ˈwenz.deɪ/ : Thứ 4
Thursday (THU) (n) /ˈθ��z.deɪ/: Thứ 5
Friday (FRI) (n) /ˈfraɪ.deɪ/ : Thứ 6
Saturday (SAT) (n) /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ : Thứ 7
Sunday (SUN) (n) /ˈsÊŒn.deɪ/ : Chủ nháºt
Ngoà i ra, hãy ghi nhớ rằng:
Các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Bảng sau đây sẽ giúp bạn viết và đọc đúng các ngày trong tháng từ ngày 1 - 31.
Phương pháp học thứ ngày tháng trong tiếng Anh hiệu quả
Nhằm giúp các bạn ghi nhớ từ vựng thứ ngày tháng tiếng Anh đơn giản, Monkey chia sẻ một số phương pháp học từ hiệu quả dưới đây:
Học từ vựng qua tranh ảnh bài hát
Phương pháp học từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất là sử dụng tranh ảnh minh họa. Bạn có thể tận dụng Flashcard truyền thống hoặc Flashcard điện tử sao cho thuận tiện với việc học của bạn.
Xem thêm: Flashcard tiếng Anh cho bé theo chủ đề
Trong quá trình học từ, bạn cần kết hợp luyện nghe phiên âm nhiều lần và đọc theo để phát âm đúng. Bạn có thể luyện nghe từ các nguồn như từ điển Oxford, Cambridge hoặc 1 số phần mềm tiếng Anh chuyên về dịch thuật để đảm bảo phát âm chuẩn.
Học ngày tháng năm tiếng Anh theo chủ đề liên quan
Cùng với ngày tháng năm, bạn nên học thêm những chủ đề liên quan để hiểu rõ hơn cách dùng từ như: Các mùa trong năm, các ngày lễ, số thứ tự, các từ chỉ thời gian,...
Luyện đặt câu và ví dụ ghi nhớ ngày tháng năm trong tiếng Anh hiệu quả
Đặt câu và ví dụ trong khi học từ sẽ giúp bạn nắm được cách dùng từ tương ứng với nhiều ngữ cảnh, nhiều trường hợp ngoại lệ. Với mỗi cách dùng nêu trên, bạn hãy lấy ví dụ và tự giải thích để hiểu bài hơn.
Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách đọc, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Các bạn hãy đọc kỹ và thực hành bài tập bên dưới để nắm vững kiến thức nhé! Đừng quên cập nhật bài học mới trên Blog Học tiếng Anh của Monkey để nâng cao trình độ của mình!
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Một số mẫu câu liên quan đến ngày tháng năm trong tiếng Anh
Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)
What day is it today? - It's Friday.
(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ 6.)
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
What is the date today? - It's the seventh of September.
(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 7 tháng 9.)
Một số thà nh ngữ, cụm từ tiếng Anh sỠdụng các ngà y trong tuần
Và dụ: Despite the age difference, their May-December romance blossomed into a deep and lasting connection. (Mặc dù có sự chênh lệch v� tuổi tác, mối tình chênh lệch tuổi tác của h� phát triển rất tốt).
Và dụ: This project may be challenging now, but remember, April showers bring May flowers, and success often follows hard work. (Dự án hiện tại có thể khó khăn, nhưng hãy nhớ rằng, khó khăn sẽ mang lại thà nh công lâu dà i, và nó xuất hiện sau khi nỗ lực chăm chỉ.)
She talked about her vacation plans from here till next Tuesday. (Cô ấy đã nói v� kế hoạch nghỉ mát của mình trong một khoảng th�i gian rất dà i.)