Số 222B, Đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]
Thuế suất thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú là bao nhiêu? Căn cứ pháp luật, cách thực hiện, ví dụ và lưu ý cần biết.
Cách thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú phải xác định tổng doanh thu chịu thuế GTGT từ các hoạt động cung cấp dịch vụ lưu trú, bao gồm doanh thu từ phòng nghỉ, các dịch vụ bổ sung như ăn uống, giặt ủi, thuê xe… nếu gộp chung trong giá dịch vụ lưu trú.
Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo mẫu tờ khai GTGT (Mẫu số 01/GTGT) hàng tháng hoặc hàng quý tùy theo quy mô và loại hình doanh nghiệp. Việc kê khai được thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.
Doanh nghiệp nộp số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã trừ đi số thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Số tiền thuế phải nộp được tính theo công thức:
Doanh nghiệp lưu giữ các hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán để phục vụ cho việc kê khai, quyết toán thuế GTGT và để đối chiếu khi có thanh tra thuế.
Dịch vụ vận tải quốc tế chịu thuế suất 0% thuế GTGT
- Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.
- Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Những lưu ý cần thiết khi áp dụng thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú
Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về thuế GTGT để kê khai đúng, đủ và tránh sai sót, đồng thời tận dụng được các ưu đãi thuế (nếu có).
Chính sách thuế GTGT có thể thay đổi theo tình hình kinh tế – xã hội. Doanh nghiệp cần cập nhật kịp thời các thông tin mới nhất từ cơ quan thuế hoặc qua các nguồn tin uy tín để thực hiện đúng quy định.
Việc lưu giữ hóa đơn, chứng từ đầy đủ, chính xác là cơ sở để doanh nghiệp chứng minh các khoản doanh thu và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, tránh rủi ro khi có thanh tra, kiểm tra thuế.
Thuế suất thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú là 10%, áp dụng cho tất cả các loại hình lưu trú như khách sạn, nhà nghỉ, homestay. Doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình kê khai, nộp thuế để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý. Mọi thắc mắc liên quan đến thuế suất GTGT cho dịch vụ lưu trú, hãy liên hệ với Luật PVL Group để được tư vấn chi tiết và kịp thời.
Liên kết nội bộ: Luật Thuế Liên kết ngoại: Báo Pháp Luật
Ví dụ minh họa về thuế GTGT cho dịch vụ lưu trú
Công ty ABC kinh doanh khách sạn tại Đà Nẵng. Trong tháng 8/2024, khách sạn có tổng doanh thu từ dịch vụ lưu trú là 1 tỷ đồng, đã bao gồm thuế GTGT. Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT như sau:
Sau khi trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có), công ty ABC sẽ nộp phần thuế còn lại vào ngân sách nhà nước.
Các dịch vụ GrabBike tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
Giá cước tối thiểu 2km đầu tiên
Giá cước tính theo thời gian di chuyển (sau 2km đầu tiên)
(*) Giá cước của GrabBike Tiết Kiệm sẽ luôn thấp hơn giá của GrabBike và được áp dụng linh động theo tình hình cung cầu tại từng khu vực và tại thời điểm sử dụng dịch vụ.
2. Các dịch vụ GrabBike tại các tỉnh/ thành phố khác
Giá cước tối thiểu 2km đầu tiên
Giá cước tính theo thời gian di chuyển (sau 2km đầu tiên)
Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Quốc
Bắc Ninh,Bình Định,Cà Mau,Cần Thơ,Đà Nẵng,Đắk Lắk,Đồng Tháp,Gia Lai,Hải Phòng,Khánh Hòa,Long An,Nghệ An,Quảng Ngãi,Quảng Ninh,Rạch Giá,Sóc Trăng,Tây Ninh,Thanh Hóa,Thừa Thiên – Huế,Tiền Giang,Vĩnh Phúc
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Hải Phòng, Khánh Hòa
3. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
Quãng đường di chuyển tối đa (km)
4. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại các tỉnh/ thành phố khác
Quãng đường di chuyển tối đa (km)
Đắk Lắk, Gia Lai, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu
3. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội
Quãng đường di chuyển tối đa (km)
4. Dịch vụ GrabRent Thuê xe theo giờ tại các tỉnh/ thành phố khác
Quãng đường di chuyển tối đa (km)
Đắk Lắk, Gia Lai, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu
Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC thì thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; cụ thể:
Các loại hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% thuế GTGT
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% thuế GTGT (Hình từ internet)